Theo quy định tại Điều 3
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam thì "Thương nhân nước ngoài được thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh của mình tại Việt Nam theo cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên" và "Một thương nhân nước ngoài không được thành lập nhiều hơn một Văn phòng đại diện hoặc Chi nhánh có cùng tên gọi trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương".
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:
1. Thương nhân
nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc
gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các
quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
2. Thương nhân nước
ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
3. Trong trường hợp
Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời
hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ
sơ;
4. Nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
5. Trường hợp nội
dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam
hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải
được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên
ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).
* Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện
có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b) Bản sao Giấy đăng
ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước
ngoài;
c) Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ
nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
d) Bản sao báo cáo
tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế
hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc
xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong
năm tài chính gần nhất;
đ) Bản sao hộ chiếu
hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt
Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn
phòng đại diện;
e) Tài liệu về địa
điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
- Bản sao biên bản
ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương
nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
- Bản sao tài liệu về
địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị
định này và quy định pháp luật có liên quan.
2. Tài liệu tại Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của
người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài) mục (1) phải
dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tài liệu
quy định tại Điểm b mục (1) phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
III. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
1. Thương
nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
(nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện.
2. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc
yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải
quyết hồ sơ.
3. Trừ trường hợp quy
định tại Khoản 4 Điều này, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp
Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương
nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
4. Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và trường hợp việc thành lập Văn phòng
đại diện chưa được quy định tại văn bản
quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến
của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ
quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép
thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý
chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có
văn bản nêu rõ lý do.
IV. Cơ quan có thẩm quyền:
1. Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thương nhân dự kiến đặt
trụ sở Văn phòng đại diện ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện việc
cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu
hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và chấm dứt hoạt động của Văn phòng
đại diện trong trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định
tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
2. Ban quản lý khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là
Ban quản lý) thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy
phép thành lập Vănphòng đại diện và chấm dứt hoạt động của Văn
phòng đại diện đặt trụ sở trong khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao trong trường hợp việc
thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành.
V. Căn cứ pháp lý
Tòa nhà HSLAWS, Số 183 Trường Chinh, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại VP: 04 3724 6666 ; Di động : 090 574 6666